Với thẻ tín dụng, bạn hoàn toàn có thể mua sắm trực tuyến hoặc thanh toán với thời gian nhanh chóng. Cùng Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn tìm hiểu ngay loại thẻ ưu việt này nhé!
Thẻ tín dụng đang ngày càng được sử dụng phổ biến và rộng rãi vì tính thuận tiện cũng như ưu đãi mà thẻ mang lại cho người sử dụng. Vậy bạn đã thực sự hiểu rõ chức năng, đặc điểm hay sự khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ? Hãy cùng Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (còn được gọi là Credit Card) được phát hành vào năm 1951. Đây là loại thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau”, khách hàng có thể chi tiêu mà không cần phải có sẵn tiền trong thẻ và cuối kỳ phải thanh toán đầy đủ số tiền đã chi cho Ngân hàng.
Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán ở những nơi chấp nhận thẻ như siêu thị, trang thương mại điện tử,…với mục đích thay thế cho việc thanh toán bằng tiền mặt. Hiện nay có 2 loại thẻ tín dụng phổ biến chính là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế.
Chức năng, đặc điểm của thẻ tín dụng
Chức năng của thẻ tín dụng
Chức năng thanh toán chậm: Bạn có thể chi tiêu trước các khoản tiền như mua sắm, trả hóa đơn, mua vé máy bay, đặt phòng,…mà không cần phải có số dư trong thẻ. Bạn sẽ có thời hạn hoàn trả đầy đủ số tiền đã chi trong khoảng 45 ngày mà không bị áp dụng lãi suất. Sau thời hạn trên, ngân hàng sẽ tính lãi suất trả chậm bằng với lãi suất cho vay hiện hành của Ngân hàng.
Chức năng rút tiền mặt: Với thẻ tín dụng, bạn có thể rút tiền mặt để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu như thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế vì phí rút tiền và lãi suất được các ngân hàng áp dụng khá cao. Trung bình mức phí từ 2 – 4% số tiền rút.
Trả góp: Tại một số cửa hàng, trang thương mại điện tử đã chấp nhận hình thức thanh toán trả góp qua thẻ tín dụng với mức lãi suất hấp dẫn, có thể là 0%. Chức năng này giúp bạn có thể sở hữu món đồ mình yêu thích mà không bị áp lực về tài chính
Đặc điểm của thẻ tín dụng
Khi thanh toán bằng thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ ứng trước và cho phép chủ thẻ chi tiêu với số tiền nằm trong giới hạn nhất định, hay còn gọi là hạn mức thẻ, mà không cần phải có số dư trong thẻ. Hạn mức sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố của người đăng ký mở thẻ như thu nhập, tài sản bảo đảm thế chấp. Khi đến hạn thanh toán, bạn cần phải hoàn trả đầy đủ số tiền bạn đã chi tiêu theo thỏa thuận của ngân hàng.
Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ
-
Khái niệm: Là thẻ thanh toán, được sử dụng để thay thế tiền mặt.Khách hàng chỉ được sử dụng theo số dư được nộp vào trong thẻ.
-
Cấu trúc thẻ: Mặt trước có dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới đơn vị phát hành thẻ. Logo Ngân hàng và các tổ chức liên kết (Visa, MasterCard). Thông tin về tên chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành và thời gian hiệu lực của thẻ. Mặt sau có dải băng từ chứa các thông tin mã hóa và an toàn của thẻ.
-
Chức năng: Rút tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán, nạp card điện thoại, …
-
Điều kiện làm thẻ: Chỉ cần giấy tờ cơ bản như chứng minh nhân dân/căn cước công dân
-
Mức chi tiêu: Khách hàng có thể sử dụng nhỏ hơn hoặc bằng số tiền nộp vào tài khoản
-
Lịch sử tín dụng: Không ảnh hưởng đến quá trình mở và sử dụng thẻ.
-
Phí, lãi suất: Đa phần các loại phí của thẻ ghi nợ (phí rút tiền, chuyển khoản, thường niên) thấp hơn thẻ tín dụng. Tùy ngân hàng sẽ có tính mức phí Internet Banking hoặc không. Tuy nhiên, các loại thẻ ghi nợ quốc tế sẽ có các mức phí cao hơn thẻ ghi nợ nội địa.
Thẻ tín dụng
-
Khái niệm: Là thẻ thanh toán, được sử dụng theo đặc điểm “sử dụng trước, trả tiền sau”. Khách hàng được chi tiêu số tiền bằng với hạn mức thẻ và phải hoàn trả đầy đủ số tiền sau 45 ngày.
-
Cấu trúc thẻ: Mặt trước có dòng chữ “CREDIT” trên thẻ (một số ngân hàng sẽ không có dòng chữ này) và chip điện tử Logo Ngân hàng và các tổ chức liên kết (Visa, MasterCard). Thông tin về chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành và thời gian hiệu lực của thẻ. Mặt sau có dải băng từ có chứa số bảo mật CVV/CVC cùng ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
-
Chức năng: Mua sắm hàng hóa, chi tiêu dịch vụ thay thế tiền mặt. Trả góp với lãi suất hấp dẫn 0 – 1%
-
Điều kiện làm thẻ: Chủ thẻ phải có chứng minh đầy đủ về nguồn thu nhập, sao kê mức lương, hợp đồng lao động,…
-
Mức chi tiêu: Khách hàng được sử dụng số tiền bằng với hạn mức ngân hàng cung cấp mà không cần phải có sẵn tiền trong thẻ.
-
Lịch sử tín dụng: Các mức phí của thẻ tín dụng (phí rút tiền, thường niên) thường rất cao. Đối với thẻ tín dụng, mức phí Internet Banking thường miễn phí.Khách hàng phải chịu mức lãi suất cao như mức lãi suất cho vay nếu thanh toán chậm.
Trên đây là những thông tin cơ bản về thẻ tín dụng. Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn hy vọng bạn có thể hiểu rõ hơn và sử dụng loại thẻ này thật đúng cách nhé.
Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn