Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 – 2023 98 Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 8 (10 môn) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 98 Đề thi cuối kì 2 lớp 8 năm 2022 – 2023 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 8 ôn tập cuối kì 2.
Với 98 đề thi cuối học kì 2 lớp 8 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời là tư liệu hữu ích để giáo viên ra đề ôn thi cho các em học sinh. Vậy sau đây là TOP 98 đề thi cuối kì 2 lớp 8 năm 2022 – 2023 mời các bạn cùng tải tại đây.
TOP 98 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 – 2023
- Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 năm 2022 – 2023
- Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
- Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8
- Đề thi cuối kì 2 GDCD 8
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 năm 2022 – 2023
Đề thi Văn lớp 8 học kì 2
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
a. Đoạn trích nằm trong văn bản nào ? Tác giả là ai ?
b. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào ?
c. Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Câu 2: (2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 5-6 dòng) trình bày lợi ích của việc đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế. Giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn đã viết.
Câu 3: (5,0 điểm)
Câu nói của M. Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì ?
Đáp án đề thi Văn 8 học kì 2
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu |
3,0 |
|
a |
– Đoạn trích nằm trong văn bản Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) |
0,5 đ |
|
– Tác giả: Nguyễn Trãi |
0,5 đ |
||
b |
Nguyễn Trãi đưa ra yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc: nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng. |
1 đ |
|
c |
– Kiểu câu: trần thuật |
0,5 đ |
|
– Hành động nói: trình bày |
0,5 đ |
||
2 |
Viết đoạn văn (khoảng 5-6 dòng) |
2,0 |
|
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, qui nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành, đúng yêu cầu về dung lượng. |
0,25 |
||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: lợi ích của việc đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế |
0,25 |
||
c. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng cách sắp xếp trật tự từ trong câu. Có thể lựa chọn cách lập luận: Đi bộ không chỉ mang lại sức khỏe tốt cho bản thân mà còn giúp ta mở mang kiến thức. Đi bộ ngắm cảnh giúp chúng ta có góc nhìn mới, chân thực hơn về đời sống xung quanh chúng ta. Chúng ta có thể cảm nhận tiết trời trong xanh mỗi buổi sớm mai, hay đơn giản nhìn thấy rõ cỏ cây hoa lá, thiên nhiên xung quanh chúng ta đang phát triển và chân thực như thế nào. Đi bộ đưa chúng ta tới những vùng đất mới, giúp ta am hiểu văn hóa phong tục và những nét đẹp của các vùng miền. |
1,0 |
||
d. Giải thích được cách sắp xếp trật tự từ trong một câu. |
0,25 |
||
đ. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Chữ viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. |
0,25 |
||
3 |
Viết bài văn |
5,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. Mở bài nêu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài khái quát được vấn đề. |
0,25 |
||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sách là người bạn thân thiết của con người, giúp ta tiếp thu tri thức của nhân loại. |
0,5 |
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận I. Mở bài – Giới thiệu: Sách là một người bạn thân thiết của con người, giúp ta tiếp thu tri thức của nhân loại. – Dẫn dắt câu nói cùa M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nỏ là nguồn kiến thức, chi cỏ kiến thức mới là con đường sống” II. Thân bài 1.Giải thích: – Sách là sản phẩm của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và là kho tàng quý báu của nhân loại. – Sách còn là di sản văn hóa của mỗi dân tộc trên đất nước được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Sách cũng là công cụ giao tiếp, trau dồi kiến thức, sự hiểu biết lên tầm cao hơn của các thế hệ sau này 2. Đưa ra các biểu hiện: a. Tại sao sách là con đường sống? – Vì sách là nguồn kiến thức vô tận của loài người. – Tất cả mọi thứ từ xa xưa, con người đều ghi lại trên thẻ tre, hòn đá hay nền đất sét. Thời nay, con người đã biết chế tạo ra giấy rồi ghi lại những thông tin mà người cổ xưa để lại và đúc kết thành một cuốn sách. – Nhiều tác giả tài năng với những cuốn sách tuyệt vời phục vụ cho lợi ích của cộng đồng. b. Vậy sách có tác dụng gì đối với chúng ta? – Sách giúp con người hiểu sâu hơn về khoa học tự nhiên thông qua các loại sách khoa học; hiểu sâu hơn về tâm lí, tình cảm qua những cuốn truyện dài, ngắn hoặc tiểu thuyết; hiểu sâu hơn về cơ thể con người qua các loại sách y học;… sách âm nhạc giúp ta biết thêm về cuộc đời nghệ thuật của những người nghệ sĩ nổi tiếng trên toàn thế giới mà mình yêu thích. – Sách còn cung cấp cho chúng ta nhiều điều mới lạ và thú vị hơn nữa qua nhiều loại sách khác nhau. – Không những vậy, sách còn là một công cụ để gắn kết nhiều dân tộc trên thế giới, giúp dân tộc này hay công dân nước này hiểu thêm về dân tộc kia hay công dân nước kia về mặt xã hội, kinh tế, du lịch,… 3. Bàn bạc, mở rộng vấn đề – Bên cạnh đó, vẫn có những loại sách hay truyện đen, sách có nội dung không hay, thô tục như văn hoá phẩm đồi trụy, gây ảnh hưởng đến nhiều người nếu như quá tò mò về những nội dung ấy gây ra các hậu qua khó lường, tệ nạn xã hội ngày một tăng. – Không những ham mê dọc sách mà ta còn phải khôn ngoan lựa chọn cho mình những loại sách phù hợp với lứa tuổi để tránh sa vào các tệ nạn xã hội chỉ vì tính tò mò của bản thân. 4. Liên hệ bản thân – Mỗi chúng ta cần trau dồi bản thân nhiều hơn bằng cách đọc sách. III. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. – Câu nói của M. Go-rơ-ki hoàn toàn đúng đắn. – Khẳng định vai trò lớn lao của sách. |
3,5 |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Chữ viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. |
0,25 |
||
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. |
0,5 |
||
TỔNG |
Ma trận đề thi cuối kì 2 Văn 8
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
Phần đọc – hiểu Văn bản Nước Đại Việt ta Tiếng Việt Câu trần thuật Hành động nói |
Tên văn bản, tác giả |
Yếu tố để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc |
|||
Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2/3 2 2% |
1/3 1 10% |
1 3 30% |
||
Phần tạo lập văn bản |
Đoạn văn nghị luận xã hội |
Cách viết đoạn nghị luận xác định được vai trò lựa chọn trật tự từ trong câu |
|||
Nhận biết được kiểu văn bản |
Hiểu được vai trò của sách đối với cuộc sống |
Cách viết bài văn nghị luận |
Liên hệ bản thân |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
0,25 1 10% |
0,75 3 3% |
0,75 20 20% |
0,25 1 10% |
2 7 70% |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2,25 3 30% |
1,75 4 40% |
0,75 2 20% |
0,25 1 10% |
3 10 100% |
…………
Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(5 điểm) Chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Quỳ tím | B. Phenolphtalein | C. Kim loại | D. Phi kim |
Câu 2: Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit | B. Natri hidroxit | C. Natri (II) hidroxit | D. Natri hidrua |
Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. 2 | B. 3 | C. 1 | D. 4 |
Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:
A. Cu(OH)2 | B. NaOH | C. KOH | D. Ca(OH)2 |
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
A. AgCl2 | B. Ag2Cl | C. Ag2Cl3 | D. AgCl |
Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
A. K2SO4; BaCl2 | B. Al2(SO4)3 | C. BaCl2; CuSO4 | D. Na2SO4 |
Câu 7: Chất không tồn tại là:
A. NaCl | B. CuSO4 | C. BaCO3 | D. HgCO3 |
Câu 8: Chọn câu đúng:
A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan
B. Ag2SO4là chất ít tan
C. H3PO4là axit mạnh
D. CuSO4là muối không tan
Câu 9: Chọn câu sai:
A. Axit luôn chứa nguyên tử H | B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric |
C. BaCO3 là muối tan | D. NaOH bazo tan |
Câu 10: Tên gọi của H2SO3
A. Hidro sunfua | B. Axit sunfuric | C. Axit sunfuhiđric | D. Axit sunfuro |
Câu 11: Xăng có thể hòa tan
A. Nước | B. Dầu ăn | C. Muối biển | D. Đường |
Câu 12: Dung dịch chưa bão hòa là
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan | B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi |
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi | D. Làm quỳ tím hóa đỏ |
Câu 13: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường | B. Dầu ăn và xăng | C. Rượu và nước | D. Dầu ăn và cát |
Câu 14: Chất tan tồn tại ở dạng
A. Chất rắn | B. Chất lỏng | C. Chất hơi | D. Chất rắn, lỏng, khí |
Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan | B. Dung môi | C. Chất bão hòa | D. Chất chưa bão hòa |
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1(3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Câu 2(2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
(Cho KLNT: H=1, O=16)
Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm, 2 câu đúng 0,7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | B | C | A | D | C | D | B | C | D | B | A | D | D | B |
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
1 |
Phương trình phản ứng: |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
2 |
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa. Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g. |
0,5 1 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 8
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Các mức độ nhận thức |
Cộng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Hiđro – Nước |
Nhận biết axit, bazo, muối, tên gọi, tính chất, công thức hóa học |
Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
9 c 3 đ 30% |
1 c 3 đ 30% |
10 c 6 đ 60% |
||||||
Dung dịch |
Tính tan của một số chất |
Xác định độ tan của muối trong nước. |
Phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 c 1 đ 10% |
1 c 2 đ 20% |
3 c 1 đ 10% |
7 c 4 đ 40% |
|||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
12 c 4 đ 40% |
1 c 3 đ 30% |
1 c 2 đ 20% |
3 c 1 đ 10% |
17 c 10đ 100% |
………..
Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8
I. LISTENING
Click để nghe:
1. Listen to Son and Peter talking about the most important inventions of the 21th century. Fill each of the gaps with no more than THREE words and/or a number. You will listen TWICE.
|
Youtube |
Google Driverless Car |
|
Year of invention |
(1) ______ |
(2) ______ |
2012 |
Usage |
It (3) ______ 1.6 billion people around the world. |
World most popular (4) _______. |
Change the way people (5) ______ the city. |
2. Listen to Annie talking about the Internet. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE.
1. Annie thinks the Internet is the greatest invention. |
T |
F |
2. Annie does her homework on the Internet. |
T |
F |
3. Annie loves emails. |
T |
F |
4. Annie spends little time on the Internet. |
T |
F |
5. Annie puts a lot of her personal information on Facebook. |
T |
F |
PART B :PHONETICS (1,0 pt)
I. Choose the word whose underline part is pronounced differently from that of the others( 0,5pt)
1. A. seat |
B. great |
C. seaside |
D. beach |
2. A. sights |
B. flights |
C. villages |
D. tribes |
II. Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others:( 0,5pt)
3. pagoda B. collection C. appointment D. waterfall
4. document B. calendar C. vacation D. resident
PART C :Language focus (3pts)
I.Choose the best option to complete each of these sentences(2pts)
1.You should cool the burn immediately so as to…..tissue damage.
A. care |
B. relieve |
C. minimize |
D.maximize |
2. Milk bottles can be…..after being cleaned.
A. recycled |
B. thrown away |
C. broken |
D. reused |
3. I can see a boy …….. a water buffalo.
A. ride |
B. riding |
C. to ride |
D. rode |
4. The bag ……in Viet Nam is 80.000đ.
A. made |
B. make |
C. makes |
D. making |
5. Compost is a wonderful …… It helps plants grow.
A. fertilize |
B. fertilizer |
C. fertilizing |
D. fertilizement |
6.She asked him…………………………..he liked eating raw fish.
A. but |
B. if |
C . and |
D. then |
7. It’s ………to travel around Viet Nam.
A. intresting |
B. interested |
C. intrestingly |
D. intrestedly |
8. Would you mind……… the door ?
A. close |
B. closing |
C.closes |
D. closed |
II. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.( 0,5pt)
1. She was ………………………………………… for days after the accident. ( CONSCIOUS)
2. The nurse is giving Lan some first-aid …………………………………….. ( INSTRUCT)
III. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. ( 0,5pt)
1.Cheese …………………………………………….. from milk.( make)
2.Would you mind if I …………………………….. your phone ? ( use)
PART D:Reading (2pts)
I. Complete the passage with the words in the box. ( 1,0 pt)
Mountains / popular / sticks / cave |
Ha long – Bay of the Descending Dragon – is (1)……………………………with both Vietnamese and international tourists. One of the attractions of Ha Long is the bay’s calm water with limestone (2)…………………………. The Bay’s water is clear during the spring and early summer. Here the visitors can find some of Southeast Asia’s most beautiful sites.Dau go (3)…………………………is one of the most beautiful caves in Ha Long . It was the cave in which General Tran Hung Dao hid wooden(4)…………… to beat the Mongols on Bach Dang river in 1288.
II. Read the passage then answer the questions below. ( 1,0 pt)
Dear Mom and Dad
Hello from Toronto!After two months of living here,I feel this place is like my house.Toronto is a big city,but it is very nice.I like to shop down town in the Eaton center,and I also like to shop in the Queen street store. I enjoy taking the subway to work.It is a bit crowded in the morning,but I don’t mind using the subway because it’s so convenient.The trip from my apartment to work takes only twenty minutes. Although I like Toronto , my apartment is not very nice.I hate living in this neighborhood.It is not very pleasant and there are no good restaurants.The worst thing is my neighbor.I can’t stand him.He is always playing the stereo all night long.
1.How long has Mariam lived in Toronto?
………………………………………………………………………………….
2.Does she mind taking the subway to work?
……………………………………………………………………………………
3.How long does it take from her apartment to work?
……………………………………………………………………………………
4.Is she interested in big city life?
……………………………………………………………………………………
PART E:Writing( 2,0 pts )
I. Put the words in their correct order to make the sentences.( 1,0pt)
1. spoken / is / English / many / in / countries.………………………………………
2.interesting / It / is / to / Math. / learn
…………………………………………………………………
3.you / mind / would / the / door ? / opening
…………………………………………………………………
4.see / a / boy / riding / I / can / a/ water buffalo.
…………………………………………………………………
II..Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first(1,0pt).
1.May I turn off the television?
Would you……………………………………………………………………………?
2.” Please send an ambulance to Quang Trung School.” Lan said to the nurse.
Lan asked……………………………………………………………………………?
2.He asked me, “ Do you see my new bike?”
He asked me …………………………………………………………………
4.The girls are playing chess . The girls are Nga and Hoa.
The girls…………………………………………………………………………….?
Đáp án đề thi học kì 2 tiếng Anh 8
PART A . LISTENING ( 2pts )
I. LISTENING
1. Listen to Son and Peter talking about the most important inventions of the 21th century. Fill each of the gaps with no more than THREE words and/or a number. You will listen TWICE.
1. 2000 2. 2005 3. connects |
4. video-sharing website 5. move around |
2. Listen to Annie talking about the Internet. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE.
1. T; 2. F; 3. T; |
4. F; 5. F |
PART B. PHONETIC ( 1pt)
I. Choose the word whose underline part is pronounced differently from that of the others:
1.B 2.C
II. Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others:
3, D 4, C
PART C: Language focus (3pts)
I. Choose the best option to complete each of these sentences(2pts)
1.C 2.D 3.B 4.A |
5.B 6.B 7.A 8.B |
II. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. UNCONSCIOUS
2. INSTRUCTIONS
III. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
1.IS MADE
2. USED
PART D:Reading (2pts)
I. Complete the passage with the words in the box. ( 1,0 pt)
2Mountains / 1. popular /4. sticks /3. cave
II. Read the passage then answer the questions below.
1.Yes, it is
2.Ha Long is popular with both Vietnamese and international tourists.
3. The Bay’s water is clear during the spring and early summer
4. Wooden sticks
PART E: Writing( 2,0 pts )
I. Put the words in their correct order to make the sentences.( 1,0pt)
1. English is spoken in many countries.
2. It is .interesting to learn Math.
3. would you mind opening the door ?
4. I can see a boy riding a water buffalo.
II. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first(1,0pt).
1.Would you mind if I turned off the television?
2. Lan asked the nurse to send an ambulance to Quang Trung School?
3. He asked me if I saw his new bike.
4.The girls playing chess are Nga and Hoa .
Ma trận đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8
Theme |
Recognition |
Understanding |
Application |
Total/ Weighting |
|||||
Low level |
High level |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
I.Listening |
Listen andmatch |
True/False |
|||||||
Questions |
4 |
4 |
8 |
||||||
Points |
1,,0 |
1,0 |
2,0 (20%) |
||||||
II.Phonetic |
Pronunciation & stress. |
||||||||
Questions |
4 |
4 |
|||||||
Points |
1,0 |
1,0(10%) |
|||||||
III.Language focus |
-Reported speech, Passive voice,V-ing, V-ed, mind |
Verbs & form of words |
|||||||
Questions |
8 |
4 |
12 |
||||||
Points |
2,0 |
1,0 |
3 (30%) |
||||||
IV.Reading |
1. Complete the passage 2. Read the text and answer the questions |
||||||||
Questions |
4 |
4 |
8 |
||||||
Points |
1,0 |
1,0 |
2 (20%) |
||||||
V.Writing |
Put the words in their corect order. |
Rewrite the sentences |
|||||||
Questions |
4 |
4 |
8 |
||||||
Points |
1,0(10%) |
1,0(10%) |
2,0(20%) |
||||||
Total number of questions |
16 |
12 |
12 |
40 |
|||||
Total number of points |
4(40%) |
3,0 (30%) |
3,0 (30%) |
10 (100%) |
Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8
Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa 8
Phần I: . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2 điểm )
I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 điểm)
Câu 1: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là :
a. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung
b. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
c. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung
d. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung
Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
a. Đất phù sa
b. Đất mùn núi cao
c. Đất mặn, đất phèn
d. Đất feralit đồi núi thấp
Câu 3: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta:
a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật
c. Có nhiều loại đất khác nhau
d. Tất cả các ý trên
Câu 4:Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo
c. Tính chất đồi núi
d. Tính chất đa dạng, phức tạp
Câu 5: Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao:
a. Trên 1000m
b. Dưới 1000m
c. Từ 1000 đến 2000m
d. Trên 2000m
II. Gạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)
CỘT A |
CỘT B |
CỘT C |
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
1-……. . 2-……. 3-……. . |
a. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. b. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc. c. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ. |
Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ?
Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông ? (3 điểm)
Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật của nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau :
Phát triển kinh tế – xã hội, Du lịch , Bảo vệ môi trường sinh thái (3 điểm)
Câu 3: Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? (2 điểm)
Đáp án đề thi cuối kì 2 Địa 8
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm)
I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 Điểm)
(mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Đề |
Câu 1-b |
Câu 2-d |
Câu 3-d |
Câu 4-a |
Câu 5-b |
II. Ghạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)
(mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Đề |
Câu 1-a |
Câu 2-c |
Câu 3-b |
Phần II :TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ)
+Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ)
+Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 đ)
+ Sông ngòi nươc ta có lượng phù sa lớn (0,5 đ)
Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta . . . . . . . (1 đ)
Câu 2 : (3 điểm)
+Phát triển kinh tế – xã hội : cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, . . . . . . . (1 đ)
+ Văn hoá – Du lịch : sinh vật cảnh, tham quan du lịch, an dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học. . . . . . . . . (1 đ)
+ Môi trương sinh thái : điều hoà khí hậu, tăng lượng ôxi, làm sạch không khí, giảm nhẹ các thiên tai. . . . . . . . (1 đ)
Câu 3 : + Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp. . . . . . (1 đ)
+Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển. . . . . ( 1 đ)
Ma trận đề thi cuối kì 2 Địa 8
Nội dung chính |
Các mức độ đánh giá |
Tổng điểm |
||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1. Đặc điểm địa hình Việt Nam |
I. 5 (0,25đ) |
0,25 |
||||||
2. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta |
Câu 3-ý1 (1đ) |
Câu 3-ý2 (1đ) |
2 |
|||||
3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam |
I. 1 (0,25đ) |
Câu 1-ý1 (2đ) |
Câu 1-ý2 (1đ) |
3,25 |
||||
4. Đặc điểm đất Việt Nam |
I. 2 (0,25đ) |
0,25 |
||||||
5. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam |
Câu2 (3 đ) |
I. 3 (0,25đ) |
3,25 |
|||||
6. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam |
I. 4 (0,25đ) |
0,25 |
||||||
7. Miền Bắc và ĐBBB Miền T/ Bắc và BTB Miền NTB và N/ Bộ |
II (0,75đ) |
0,75 |
||||||
Tổng điểm |
3,75 |
4,25 |
2 |
10 |
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3,0 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của:
A. Trẻ em.
B. Thanh niên.
C. Mọi công dân.
D. Cán bộ nhà nước.
Câu 2: Chất nào dưới đây không gây nguy hiểm cho con người?
A. Bom, mìn.
B. Lúa, gạo.
C. Xăng dầu.
D. Thuốc diệt cỏ.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Buôn bán vũ khí.
B. Làm mìn tự tạo để đánh cá.
C. Sử dụng hóa chất để bảo quản hoa quả.
D. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
Câu 4: Ý đúng về nghĩa vụ của con đối với cha mẹ là
A. Con đẻ phải có trách nhiệm lớn hơn con nuôi trong việc nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Con trong giá thú có trách nhiệm lớn hơn con ngoài giá thú trong việc nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Con trai có trách nhiệm lớn hơn con gái trong việc nuôi dưỡng chăm sóc cha mẹ.
D. Các con đều có bổn phận như nhau trong việc chăm lo, nuôi dưỡng cha mẹ.
Câu 5: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của
A. trẻ em.
B. thanh niên.
C. mọi công dân.
D. cán bộ nhà nước.
Câu 6: Đối với tài sản của Nhà nước, công dân
A. cần tôn trọng, bảo vệ, sử dụng tiết kiệm.
B. nên sử dụng vào mục đích cá nhân để kiếm lợi.
C. bán đi khi có cơ hội và bỏ trốn ra nước ngoài.
D. không quan tâm vì không phải tài sản của mình.
Câu 7: Báo cho công an biết người lấy cắp xe đạp của bạn là em đang thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm thân thể.
Câu 8: Hiến pháp là
A. một bộ luật quan trọng của Nhà nước ta.
B. văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành.
C. luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
D. luật cơ bản, có tính pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 9: Chị B bị thôi việc mà không có lí do chính đáng. Theo em chị B cần làm gì?
A. Viết đơn gửi đến tòa án địa phương.
B. Tố cáo hành vi trái pháp luật của cấp trên.
C. Nhờ đồng nghiệp bảo vệ quyền lợi cho mình.
D. Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của bản thân.
Câu 10: A nhặt được một túi xách trong đó có tiền và một chứng minh nhân dân mang tên Nguyễn Văn B cùng các giấy tờ khác. Nếu em là A trong trường hợp đó, em sẽ xử sự như thế nào?
A. Dùng tiền mua quà ăn.
B. Mang đến đồn công an gần nhất.
C. Lấy tiền nộp học phí và vứt lại giấy tờ.
D. Tìm cách liên hệ với người bị mất để đòi tiền chuộc.
Câu 11: Cơ sở mầm non tư thục ở gần nhà em có cô bảo mẫu thường xuyên bạo hành trẻ em. Mọi người cảm thấy rất bức xúc, em sẽ làm gì?
A. Im lặng, bỏ qua.
B. Đồng tình với việc làm đó.
C. Tố cáo với chính quyền địa phương.
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
Câu 12: Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, giấy CMND mang tên Hoàng Văn Trung và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí, Bình đã vứt giấy CMND và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền. Nếu em là Bình em sẽ hành động như thế nào ?
A. Nghe lời T và đi chơi luôn.
B. Sử dụng số tiền đó để chơi game
C. Mua quà đem đến dự sinh nhật của L
D. Nhờ thầy cô giáo chuyển cho người mất, hoặc đến trụ sở công an nộp lại để có thể trả lại cho người mất.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm): Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội?
Là học sinh em cần phải làm gì để tránh xa các tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?
Câu 14 (2,0 điểm). Nêu những quy định của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà cha mẹ? Học sinh cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và tiến bộ?
Câu 15 (3,0 điểm) Cho tình huống:
Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ Việt đã mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó.
Theo em
a) Việt có quyền bán chiếc xe đạp đó cho người khác không? Vì sao?
b) Việt có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó?
c) Việt muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải làm gì?
Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
C |
A |
A |
D |
D |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 13 ( 2,0 điểm) |
– Những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội: + Có lối sống lười nhác, ham chơi, thích đua đòi + Thiếu tự chủ, thiếu hiểu biết, bạn bè rủ rê. + Tò mò, hiếu động, muốn thử cho biết . + Gia đình bất hòa, không hạnh phúc, bố mẹ nuông chiều, ít quan tâm, coi sóc con cái. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
– Bản thân em có những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội là: + Phải sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục, thể thao. + Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. + Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. + Biết cách tuyên truyền vận động bạn bè tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội… |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 14 ( 2,0 điểm) |
Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ : + Nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. + Tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật. + Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của cá thành viên trong gia đình. + Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình như: biết kính trọng lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà cha mẹ; yêu thương hòa thuận nhường nhị anh chị em; tham gia công việc gia đình vừa sức * HS cần: Biết phê phán những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình như: – Cha mẹ bỏ rơi con cái, phân biệt đối xử giữa con trai và con gái – Con cái ngược đãi, vô lễ với cha mẹ, sử dụng bạo lực trong gia đình,… |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 15 ( 3,0 điểm) |
Giải quyết tình huống |
|
a) Việt không có quyền bán chiếc xe đạp đó. (0,5 điểm) Vì: Chiếc xe đạp đó do bố mẹ Việt bỏ tiền mua cho và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. |
0,5 0,5 0,5 |
|
b) Việt có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là quyền chiếm hữu và quyền sử dụng chiếc xe. + Yêu quý, vâng lời, kính trọng cha mẹ. |
0,5 0,5 |
|
c) Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý |
0,5 |
Ma trận đề thi cuối kì 2 GDCD 8
TT |
Chủ đề |
Nội dung kiểm tra |
Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1 |
-Phòng chống tệ nạn xã hội. -Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại (5 Tiết; 45,5%) |
HS biết được trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội |
2 |
4 |
||||||||
Hiểu các hành vi vi phạm quy định phòng ngừa tai nạn chất cháy nổ |
4 |
4 |
||||||||||
Bản thân có những biện pháp để phòng, chống tệ nạn xã hội. |
2 |
2 |
||||||||||
2 |
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tai sản của người khác ( 2Tiết; 18,1%) |
Hiểu những hành vi xâm phạm đến tài sản của người khác |
2 |
2 |
||||||||
Lựa chọn cách xử lí tình huống phù hợp |
1/2 |
1/2 |
||||||||||
3 |
Quyền khiếu nại, tố cáo của Hiến pháp nước CHXH CNVN (4 Tiết; 36,4%) |
Khái niệm Hiến pháp nước CH XHCN VN |
1/2 |
2 |
2 |
1/2 |
||||||
Vận dụng để giải thích vì sao phải sống và làm việc theo pháp luật |
1/2 |
1/2 |
||||||||||
Vận dụng giải quyết tình huống |
1/2 |
1/2 |
1 |
|||||||||
Tổng câu |
8 |
1/2+1/2 |
4 |
1/2 |
1/2 |
1/2 |
12 |
3 |
||||
Tổng điểm |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
3,0 |
7,0 |
||||
Tỉ lệ |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
Đề thi học kì 2 Công nghệ 8
Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 8
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Cấu tạo công tắc điện gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Khi đèn ống huỳnh quang làm việc, điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng chiếm:
A. Trên 25%
B. Dưới 20%
C. Từ 20 ÷ 25%
D. Đáp án khác
Câu 3. Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Phích cắm điện và cầu dao
B. Ổ cắm điện
C. Phích cắm điện
D. Ổ cắm và phích cắm điện
Câu 4. Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 110V
B. 220V
C. 380V
D. Đáp án khác
Câu 5. Đèn sợi đốt mang những đặc điểm nào sau đây?
A. Hiệu suất phát quang thấp
B. Đèn phát ra ánh sáng liên tục
C. Tuổi thọ thấp
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng:
A. 800 giờ
B. 1000 giờ
C. 8000 giờ
D. 10000 giờ
Câu 7. Trong sơ đồ mạng điện đơn giản không có bộ phận nào ?
A. Mạch chính
B. Mạch nhánh
C. Hộp phân phối
D. Bảng điện
Câu 8. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm có
A. Bóng thủy tinh, sợi đốt, đuôi đèn
B. Ống thủy tinh, hai điện cực
C. Vỏ bóng, bảng mạch, đuôi đèn
D. Vỏ bóng, sợi đốt, hai điện cực
Câu 9. Cấu tạo mạng điện trong nhà gồm mấy phần tử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. Chức năng của dây đốt nóng phụ là :
A. Dùng để nấu cơm
B. Dùng để ủ cơm
C. Truyền nhiệt cho thành nồi
D. Tất cả đều đúng
Câu 11. Mặt trong ống huỳnh quang được phủ lớp bột gì?
A. Bột huỳnh quang
B. Bột sắt
C. Bột lưu huỳnh
D. Cả 3 loại trên
Câu 12. Dây đốt nóng của bếp điện kiểu hở không có đặc điểm nào ?
A. Làm bằng nhôm, gang hoặc sắt
B. Được đặt vào rãnh của thân bếp
C. Làm bằng đất chịu nhiệt
D. Quấn thành lò xo
II. Phần tự luận (7,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Em hãy kể tên một số đồ dùng loại điện – nhiệt? Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt là gì?
Câu 2. (2,0 điểm)
Máy biến áp một pha được sử dụng nhiều trong gia đình, trong các đồ dùng điện và điện tử. Để máy biến áp một pha làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý những điều gì?
Câu 3. (2,0 điểm)
Tính điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn huỳnh quang trong một phòng học có điện áp 220V – 75W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.
Câu 4. (1,0 điểm)
Ngày nay, điện năng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Nhu cầu điện năng ngày càng tăng và không đồng đều theo thời gian, đòi hỏi người dùng điện phải biết sử dụng hợp lý điện năng. Vậy gia đình em đã có những biện pháp gì để tiết kiệm điện năng?
Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ 8
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
D |
C |
C |
A |
C |
B |
A |
D |
II. Phần tự luận (7,0 điểm).
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (2,0 điểm) |
– Kể tên một số đồ dùng loại điện – nhiệt: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nóng lạnh… Học sinh kể được 4 đồ dùng loại điện – nhiệt được 1,0 điểm. |
1,0 |
– Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng |
1,0 |
|
2 (2.0 điểm) |
Để máy biến áp một pha làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý: – Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức. – Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức. – Đặt máy biến áp nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng gió, ít bụi. – Thường xuyên vệ sinh và kiểm tra cách điện |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
3 (2,0 điểm) |
– Công suất của bóng đèn : P = 75W |
0,5 |
– Thời gian sử dụng của 2 bóng trong 1 ngày: 2 x 5 = 10 giờ – Thời gian sử dụng của 2 bóng trong 1 tháng: t = 10 x 30 = 300h |
0,5 0,5 |
|
– Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn trong 1 tháng: A = P.t = 75 x 300 = 22500Wh = 22,5kWh |
0,5 |
|
4 (1,0 điểm) |
Biện pháp để tiết kiệm điện năng: – Dùng các thiết bị tiết kiệm điện – Tắt các thiết bị điện không cần thiết – Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao – Sử dụng các thiết bị điện từ năng lượng tự nhiên như năng lượng mặt trời, năng lượng gió… Học sinh trả lời theo cách khác đúng vẫn cho điểm |
1,0 |
* Lưu ý:
– Giám khảo chấm linh hoạt, nếu học sinh trả lời theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Ma trận đề thi cuối kì 2 Công nghệ 8
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Đồ dùng điện trong gia đình |
1.1. Đồ dùng loại điện quang. Đèn sợi đốt |
2 |
1,5 |
2 |
0 |
1,5 |
5,0 |
||||||
1.2. Đèn huỳnh quang |
3 |
2,25 |
3 |
0 |
2,25 |
7,5 |
||||||||
1.3. Đồ dùng loại điện – nhiệt. Bàn là điện |
1/2 |
3 |
1/2 |
6 |
0 |
1 |
9 |
20,0 |
||||||
1.4. Bếp điện, nồi cơm điện |
2 |
1,5 |
2 |
0 |
1,5 |
5,0 |
||||||||
1.5. Máy biến áp một pha |
1 |
12 |
0 |
1 |
12 |
20,0 |
||||||||
1.6. Sử dụng hợp lý điện năng |
1 |
6 |
0 |
1 |
6 |
10,0 |
||||||||
1.7. Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình |
1 |
9 |
0 |
1 |
9 |
20,0 |
||||||||
2 |
Mạng điện trong nhà |
2.1. Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà |
3 |
2,25 |
3 |
0 |
2,25 |
7,5 |
||||||
2.2. Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. |
2 |
1,5 |
2 |
0 |
1,5 |
5,0 |
||||||||
Tổng |
12,5 |
12 |
1,5 |
18 |
1 |
9 |
1 |
6 |
12 |
4 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
|||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 tiếng Anh 8
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 – 2023 98 Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 8 (10 môn) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.