Bạn đang xem bài viết Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 23 Bài tập cuối tuần lớp 2 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
HỌA SĨ HƯƠU
Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống…
Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống…
Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!”. Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!”
(Sưu tầm)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hươu cao cổ làm nghề gì?
A. Ca sĩ
B. Nhà thơ
C. Họa sĩ
2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?
A. “Cuộc triển lãm rừng xanh”
B. “Để thiên nhiên đẹp hơn”
C. “Những bức tranh tươi đẹp”
3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?
A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng.
B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú.
C. Các bạn nhỏ loài người.
4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào?
III. Luyện tập
Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) l hoặc n
– xin ….ỗi/…….. -……ối đi/……… |
-……ỗi buồn/……. -…..ối dây/………. |
b) ươt hoặc ươc
– th…. kẻ/………. – lần l………/…… |
– th………tha/……. – cái l……../……… |
6. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm nổi bật của mỗi con vật trong hình:
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.
Loài chim em yêu thích là chim bồ câu… Đó là loài chim tượng trưng cho hòa bình… Ngày xưa… họ dùng bồ câu để đưa thư… Chúng ưa sạch sẽ… chuồng đẹp … Chúng ăn thóc và hạt dưa … Chim bồ câu có rất nhiều màu: xanh lá cây đậm …đen … trắng… Chúng có mỏ màu vàng nhạt và nhỏ xíu … đôi mắt tròn xoe bộ lông mượt mà…
(Theo http://www.vanmau.edu.vn)
8. Viết câu nêu đặc điểm về:
a. Đuôi công: ………………………………………………………………………….
b. Đôi tai thỏ: ………………………………………………………………………….
c. Bộ lông mèo: ………………………………………………………………………..
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hươu cao cổ làm nghề gì?
C. Họa sĩ
2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?
B. “Để thiên nhiên đẹp hơn”
3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?
A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng.
4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào?
Vì Hươu cao cổ phối màu cho bức tranh không phù hợp
III. Luyện tập
Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) l hoặc n
– xin lỗi – lối đi |
– nỗi buồn – nối dây |
b) ươt hoặc ươc
– thước kẻ – lần lượt |
– thướt tha – cái lược |
6. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm nổi bật của mỗi con vật trong hình:
a) Hươu: nhút nhát, hiền lành.
b) Gà trống: lông sặc sỡ.
c) Cá sấu: dữ tợn, hung hăng.
d) Con khỉ: tinh nghịch.
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.
Loài chim em yêu thích là chim bồ câu. Đó là loài chim tượng trưng cho hòa bình. Ngày xưa, họ dùng bồ câu để đưa thư. Chúng ưa sạch sẽ chuồng đẹp. Chúng ăn thóc và hạt dưa. Chim bồ câu có rất nhiều màu: xanh lá cây đậm, đen, trắng. Chúng có mỏ màu vàng nhạt và nhỏ xíu, đôi mắt tròn xoe, bộ lông mượt mà.
(Theo http://www.vanmau.edu.vn)
8. Viết câu nêu đặc điểm về:
a. Đuôi công rực rỡ sắc màu.
b. Đôi tai thỏ vô cùng đáng yêu.
c. Bộ lông mèo mêm mượt.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 23 Bài tập cuối tuần lớp 2 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.