Bạn đang xem bài viết Học phí Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh là một trường đào tạo các ngành như: Ngành Công nghệ thông tin, điện tử, trắc địa mỏ, công nghệ khai thác khoáng sản… Nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và phục vụ cho cả nước nói chung. Bài viết sau sẽ mang đến cho bạn những thông tin tổng quan hơn về học phí Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh trong năm học mới này. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (tên tiếng Anh: Quang Ninh University of Industry (QUI))
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: xã Yên Thọ – thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Cơ sở 2: Phường Minh Thành – Thị xã Quảng Yên – Tỉnh Quảng Ninh
- Website: http://www.qui.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihoccnqn/
- Mã tuyển sinh: DDM
- Email tuyển sinh: dhcnqn@qui.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0203.3871.292
Xem thêm: Review về trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường Kỹ thuật trung cấp Mỏ là tiền thân của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh. Ngày 24/7/1996, trường được nâng cấp trường thành trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ. Đến ngày 25/12/2007, Thủ tướng chính phủ ký quyết định nâng cấp trường Cao đẳng thành trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh. Sau 61 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã đào tạo ra hơn 60.000 cán bộ và công nhân kỹ thuật; bồi dưỡng hơn 1000 cán bộ chỉ huy sản xuất phục vụ cho 38 tỉnh thành… Bên cạnh đó nhà trường còn dành được nhiều thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục và đào tạo.
Mục tiêu và sứ mệnh
Nhà trường tiến hành đổi mới cơ bản và toàn diện nhằm mang lại cho cán bộ, giảng viên trong trường một môi trường thuận lợi để có thể phát huy toàn bộ năng lực và trí tuệ của mình cho việc đào tạo. Việc đổi mới này còn tạo cho sinh viên môi trường học tập, nghiên cứu khang trang hiện đại nhằm nâng cao chất lượng và tiếp cận với những kiến thức mới. Phấn đấu xây dựng thành một trường đại học tiên tiến của Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Mức học phí của trường sẽ có sự thay đổi theo từng năm, cụ thể mức tăng không quá 10% so với năm 2022. Tương đương đơn giá học phí cho năm 2023 sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Khối ngành kỹ thuật: 392.000đ/1 tín chỉ (14.500.000đ/1 năm).
Khối ngành kinh tế: 338.000đ/1 tín chỉ (12.500.000đ/1 năm).
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Học phí của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2021 được tính theo khối ngành, 1 năm học 2 kỳ, mỗi kỳ 5 tháng:
- Khối ngành kinh tế: Trung bình 980.000 VNĐ/1 tháng
- Khối ngành kỹ thuật: Trung bình 1.170.000 VNĐ/1 tháng
Học bổng khuyến khích học tập tương đương với học phí đã đóng nhân theo tỉ lệ:
- Xuất sắc x 1.2
- Giỏi x 1.1
- Khá x 1.0
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Đối với năm 2020 – 2021, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh đã đề ra những mức học phí cụ thể như sau:
TT |
Hệ Đào tạo |
Mức thu |
A | Hệ đào tạo chính quy | |
1 | Hệ niên chế | |
– | Cao học | 1.755.000 VNĐ/tháng/học viên |
– | Đại học | 1.170.000 VNĐ/tháng/sinhviên |
– | Cao đẳng | 940.000 VNĐ/tháng/sinhviên |
2 | Hệ tín chỉ | |
– | Cao học khóa 3 hệ chính quy | 585.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Cao học khóa 2 hệ chính quy | 558.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Đại học chính quy K13 | 325.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Đại học chính quy K12 | 310.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Liên thông chính quy CĐ – ĐH K13 | 468.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Liên thông chính quy CĐ – ĐH K12 | 340.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Đại học chính quy K11 | 295.000 VNĐ/tín chỉ |
– | Đại học chính quy K10 | 282.000 VNĐ/tín chỉ |
B | Hệ đào tạo không chính quy | |
1 | Hệ vừa làm vừa học | |
– | Đại học | 1.755.000 VNĐ/tháng/sinh viên |
– | Cao đẳng | 1.410.000 VNĐ/tháng/sinh viên |
C | Hệ Bổ túc văn hóa | |
1 | Trung học phổ thông | – Vùng nông thôn: 50.000 VNĐ/tháng/HS
– Vùng thành thị: 125.000 VNĐ/tháng/HS |
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Năm học 2019 – 2020, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh đã thu học phí dựa trên đề án tuyển sinh. Đối với những sinh viên theo học tại trường, trung bình mỗi tháng sinh viên phải đóng: 1.060.000 VNĐ. Tương đương 10.600.000 VNĐ cho cả năm học.
Phương thức nộp học phí trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của trường:
- Chủ tài khoản: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
- Số tài khoản: 8012201005440
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Mạo Khê – Quảng Ninh
- Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, MSSV, Sinh ngày tháng năm, Lớp, Nộp tiền học kỳ…năm học…
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng míễn học phí
- Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Sinh viên là con liệt sỹ.
- Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Sinh viên là con của bệnh binh.
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Chính sách học bổng
Học bổng dành cho sinh viên
Loại học bổng |
Số xuất | Giá trị học bổng |
Tổng giá trị |
Học bổng toàn phần | 20 | 50.000.000 VNĐ | 1.000.000.000 VNĐ |
Học bổng bán phần | 250 | 25.000.000 VNĐ | 6.250.000.000 VNĐ |
Học bổng khuyến khích | 300 | 12.500.000 VNĐ | 3.750.000.000 VNĐ |
Tổng cộng | 570 | 11.000.000.000 VNĐ |
Điều kiện xét học bổng
Học bổng toàn phần
- Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT năm 2021;
- Học sinh lớp 12 đã đoạt giải tại các kỳ thi quốc tế, quốc gia thuộc đối tượng sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
- Thí sinh tham gia cuộc thi “Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học năm học 2020 – 2021” đạt giải từ giải nhì cấp tỉnh, giải ba cấp Quốc gia.
- Thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình thuộc diện hộ nghèo và có ý chí phấn đấu trong học tập, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT. Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2021, từ 25 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
Học bổng bán phần
- Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 23 đến dưới 26 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2021, từ 26 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
- Bộ đội xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
- Công an nghĩa vụ xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Học bổng khuyến khích
- Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 đến dưới 23 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2021, từ 24 đến dưới 26 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12).
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Xác định việc hợp tác với doanh nghiệp là một trong những ưu tiên hàng đầu trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng sinh viên sau khi ra trường, trong những năm qua, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) đã tích cực kết nối với nhiều doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo và hỗ trợ sinh viên, giúp sinh viên học và thực tập gắn với nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Bên cạnh đó, QUI thường xuyên có những chuyến tham quan quá trình sản xuất và làm việc thực tế tại các doanh nghiệp nhằm trao đổi, nâng cao chất lượng đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tiễn.
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Công nghiệp Quảng Ninh mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-truong-dai-hoc-cong-nghiep-quang-ninh-qui-moi-nhat