Bạn đang xem bài viết Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 19 (Có đáp án) Trắc nghiệm bài 19 Sử 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trắc nghiệm Sử 11 bài 19 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 tổng hợp 34 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về bài Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873 có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức lịch sử để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 2 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 34 câu hỏi trắc nghiệm Sử 11 bài 19, mời các bạn đón đọc.
Câu hỏi trắc nghiệm Sử 11 bài 19
Câu 1: Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam, vì:
A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam.
B. Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa.
C. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại.
D. Cả a, b, c.
Câu 2: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:
A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng
B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giặc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.
C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng
D. Quân ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi.
Câu 3: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.
D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:
A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được ký kết
Câu 5: Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì:
A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công.
B. Muốn chiếm vùng đất Nam Kỳ.
C. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. Cả a, b, c
Câu 6: Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế:
A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục.
B. Bị thương vong gần hết.
C. Bị bệnh dịch hoành hành.
D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong
Câu 7: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì:
A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia
B. Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.
C. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành.
D. Cả a, b, c.
Câu 8: Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định là do:
A. Không chủ động tấn công giặc.
B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
C. Quân ít.
D. Cả a, b, c
Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp:
A. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn
C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn
D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
Câu 10: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là:
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.
B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp
C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp
D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.
Câu 11: Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian:
A. 24-6-1865
B. 24-6-1866
C. 24-6-1867
D. 24-6-1868
Câu 12. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
Câu 13. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 14. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?
A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì
D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
Câu 15. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
B. Nhân dân chán ghét triều đình
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
Câu 16. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Dương Bình Tâm
Câu 17. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
Câu 18. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 20. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là:
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.
B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 21. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “Đánh chắc, tiễn chắc”.
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “Đánh lâu dài”.
D. “Chinh phục từng địa phương”.
Câu 22. Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?
A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
D. Thiếu nguyên vật liệu
Câu 23. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Câu 24. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam
A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
Câu 25. Giám mục Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam sau khi phong trào nào dưới đây nổ ra?
A. Phong trào cần vương.
B. Phong trào nông dân Yên Thế.
C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. Phong trào nông dân Tây Sơn.
Câu 26. Đến giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách xâm chiếm Việt Nam để tranh giành ảnh hưởng với nước nào ở khu vực châu Á?
A. Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha.
C. Anh.
D. Nhật.
………….
Đáp án trắc nghiệm Sử 11 bài 19
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
C |
B |
B |
D |
A |
A |
A |
A |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
B |
B |
A |
D |
B |
B |
D |
C |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
B |
B |
C |
B |
D |
D |
C |
A |
B |
D |
Câu |
31 |
32 |
33 |
34 |
||||||
Đáp án |
A |
B |
D |
C |
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm trắc nghiệm Sử 11 bài 19
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 19 (Có đáp án) Trắc nghiệm bài 19 Sử 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.