Bạn đang xem bài viết 500 câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý (Có đáp án) Ôn thi THPT quốc gia 2023 môn Vật lí tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
500 câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý có đáp án kèm theo, giúp các em luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm thật thành thạo, rồi so sánh với kết quả của mình vô cùng thuận tiện, để ôn thi THPT Quốc gia 2023 hiệu quả.
Với 500 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, các em sẽ nắm chắc các dạng câu hỏi, để tự tin hơn khi bước vào kỳ thi quan trọng sắp tới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Sinh học, Hóa học, Địa lý… Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
500 câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý
Câu 1: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 2: Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
Câu 3: Vật dao động tắt dần có
A. li độ luôn giảm dần theo thời gian.
B. cơ năng luôn giảm dần theo thời gian.
C. pha dao động luôn giảm dần theo thời gian.
D. thế năng luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại một điểm luôn vuông góc với nhau.
B. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
C. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.
D. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
Câu 5: Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
B. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
C. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.
Câu 6: Khi nói về tia Rơn–ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn–ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn–ghen nhỏ hơn tần số tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn–ghen lớn hơn tần số tia tử ngoại.
D. Tia Rơn–ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất
Câu 7: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
B. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kim loại.
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
Câu 8: Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính của quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều.
B. Tần số góc của dao động điều hòa bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
C. Biên độ của dao động điều hòa bằng bán kính của chuyển động tròn đều.
D. Lực kéo về trong dao động điều hòa có độ lớn bằng độ lớn lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
Câu 9: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
D. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Câu 10: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. chỉ là trạng thái cơ bản.
C. chỉ là trạng thái kích thích.
D. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 500 câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý (Có đáp án) Ôn thi THPT quốc gia 2023 môn Vật lí tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.